Chứng quyền có đảm bảo 09.02.2022
Kiến thức cơ bản về chứng quyền có bảo đảm mà mọi nhà đầu tư cần nắm
MỤC LỤC
Các loai chứng quyền có bảo đảm
- Chứng quyền có bảo đảm là chứng quyền được đảm bảo bởi tổ chức phát hành. Khi phát hành chứng quyền cho nhà đầu tư, tổ chức phát hành sẽ có các biện pháp bảo đảm bằng cách mua chứng khoán cơ sở trên thị trường.
- Có 2 loại chứng quyền có bảo đảm:
- Chứng quyền mua (kiếm lời theo chiều tăng của chứng khoán cơ sở - Đang được triển khai)
- Chứng quyền bán (kiếm lời theo chiều giảm của chứng khoán cơ sở - Chưa triển khai)
- Hiện tại trên thị trường Việt Nam, theo quy định của Ủy ban chứng khoán và sở giao dịch thì các công ty chứng khoán chỉ được phép phát hành Chứng quyền mua, Thực hiện quyền theo kiểu châu Âu (thanh toán tại ngày đáo hạn), thanh toán bằng tiền mặt.
Thông tin cơ bản của một chứng quyền có bảo đảm
STT | Các thông số | Ý nghĩa |
1 | Loại CW | Chứng quyền Mua (Call)/Chứng quyền Bán (Put). Tại Việt Nam trong giai đoạn đầu chỉ giao dịch chứng quyền mua |
2 | Chứng khoán cơ sở | Là các mã cổ phiếu trên thị trường thuộc danh mục VNX50, VN30, HNX30, được tổ chức phát hành lựa chọn làm cơ sở tham chiếu để phát hành CW đảm bảo |
3 | Thời hạn | Thời gian lưu hành của CW, tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 24 tháng. |
4 | Ngày giao dịch cuối cùng | Hai (2) ngày làm việc trước ngày đáo hạn của chứng quyền và là ngày cuối cùng mà chứng quyền còn được giao dịch |
5 | Ngày đáo hạn | Ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền |
6 |
Phương thức thanh toán khi thực hiện quyền |
Thanh toán tiền mặt phần chênh lệch giữa giá thanh toán và giá thực hiện |
7 |
Giá thực hiện |
Mức giá để nhà đầu tư thực hiện quyền mua chứng khoán cơ sở khi chứng quyền đáo hạn.Giá này được xác định trước tại thời điểm mua chứng quyền và không đổi theo thời gian. |
8 |
Giá chứng quyền |
Khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra nếu muốn sở hữu CW. |
9 |
Giá thanh toán |
Trung bình giá 5 phiên giao dịch trước ngày đáo hạn của chứng khoán cơ cở. |
10 | Hình thức thực hiện quyền | Cổ phiếu hoặc Tiền mặt |
11 | Khối lượng CW phát hành | Tối thiểu 1.000.000 CW |
12 | Tỷ lệ chuyển đổi | Số lượng chứng quyền nhà đầu tư cần có để thực hiện quyền mua 1 CKCS |
13 | Kiểu thực hiện | Kiểu châu Âu / Kiểu Mỹ |
CHỨNG QUYỀN MUA | |||||||||||||||||||||||||||
Quyền mua chứng khoán cơ sở từ TCPH
Ví dụ thông tin mã chứng quyền như sau: |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
So sánh Chứng quyền có bảo đảm với cổ phiếu
Giống nhau
- Thị trường giao dịch
Khác nhau
Chứng quyền | Cổ phiếu | |
Tổ chức phát hành | Công ty Chứng khoán | Doanh nghiệp |
Thời gian tồn tại | Từ 3 tháng – 2 năm | Cho tới khi Doanh nghiệp giải thể, hủy niêm yết |
Giao dịch | Quyền phí | Mua Cổ phiếu |
CTCK cấp margin | Không được phép | Được phép |
Các quyền với doanh nghiệp ( như quyền biểu quyết, quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, quyền nhận cổ phiếu thưởng đối với công ty phát hành cổ phiếu cơ sở,….) |
Không được nhận bất cứ quyền nào. Tất cả các sự kiện doanh nghiệp liên quan đến cổ phiếu cơ sở của CW (nếu có) phát sinh, chứng quyền sẽ được điều chỉnh thông qua giá thực hiện và tỷ lệ chuyển đổi. | Có đầy đủ các quyền của cổ đông |
So sánh Chứng quyền có bảo đảm với Hợp đồng Tương lai
Giống nhau
- Giá trị biến động dựa trên tài sản cơ sở
- Đòn bẩy cao
Khác nhau
Chứng quyền | HĐTL | |
Tổ chức phát hành | Công ty Chứng khoán | HNX |
Vị thế đối với NĐT |
Mua Quyền Mua (Call) |
Có thể Long/Short |
Kỳ giao dịch |
T+2 |
T+0 |
Thanh khoản |
Có nhà tạo lập thị trường |
Chưa có nhà tạo lập thị trường |
Ưu và nhược điểm khi đầu tư vào CW
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Bước 1 | Bước 2 | Bước 3 | ||
Mở tài khoản giao dịch |
Nộp tiền vào tài khoản chứng khoán |
Bắt đầu đầu tư |