Phái sinh 08.02.2022
Tổng quan về chứng khoán Phái sinh và cách thức giao dịch Phái sinh trên thị trường chứng khoán Việt Nam
MỤC LỤC
Phân loại chứng khoán Phái sinh
Chứng khoán phái sinh được chia làm 04 loại chính:
Loại chứng khoán Phái sinh | Định nghĩa |
Hợp đồng kỳ hạn (HĐKH) | Là thỏa thuận pháp lý giữa hai bên tham gia về việc mua và bán một loại tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá và thời gian đã được xác định trước. |
Hợp đồng tương lai (HĐTL) | Là một dạng hợp đồng đã được chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch tại thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán) |
Hợp đồng quyền chọn (HĐQC) | Là thỏa thuận pháp lý trong đó một bên có quyền yêu cầu thực hiện và bên kia có nghĩa vụ phải mua hoặc bán một lượng tài sản cơ sở theo mức giá đã được xác định trước tại hợp đồng trong một khoảng thời gian hoặc tại một thời điểm nhất định trong tương lai. |
Hợp đồng hoán đổi (HĐHĐ) | Là một thỏa thuận pháp lý trong đó hai bên cam kết hoán đổi dòng tiền của một công cụ tài chính của một bên với dòng tiền của công cụ tài chính của bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định. |
Sản phẩm chứng khoán Phái sinh trên thị trường Việt Nam:
Hiện nay, Hợp đồng tương lai là sản phẩm phái sinh duy nhất được triển khai tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Để từng bước giúp nhà đầu tư làm quen với công cụ đầu tư mới, trong giai đoạn đầu thị trường 02 sản phẩm HĐTL cơ bản đã được đưa ra là: hợp đồng tương lai trên chỉ số (VN30) và hợp đồng tương lai trái phiếu chinh phủ.
Quy định về giao dịch phái sinh tại Việt Nam:
Quy định | |
Loại hợp đồng giao dịch | Hiện tại chỉ giao dịch Hợp đồng tương lai |
Ký quỹ | Cần ký quỹ theo một tỷ lệ nhất định so với giá trị các hợp đồng (tỷ lệ này do VSD công bố) |
Thanh toán lãi lỗ | Hằng ngày hoặc khi đóng vị thế |
Phương thức thanh toán đáo hạn |
HĐTL chỉ số VN30 thanh toán bằng tiền HĐTL TPCP GB05 thanh toán bằng tiền và chuyển giao vật chất |
Khái niệm | Ý nghĩa |
Hợp đồng tương lai | Là hợp đồng mua hoặc bán một tài sản vào một ngày trong tương lai với một mức giá quy định ngày hôm nay |
Tài sản cơ sở | Hàng hóa hoặc công cụ tài chính được lấy làm cơ sở để thiết kế hợp đồng tương lai |
Ký quỹ | Là khoản đặt cọc để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương lai |
Vị thế | Trạng thái giao dịch và khối lượng của hợp đồng phái sinh mà nhà đầu tư hiện đang nắm giữ |
Đóng vị thế | Là hành động chấm dứt việc nắm giữ một vị thế của hợp đồng phái sinh |
Giá thanh toán cuối ngày | Là giá của hợp đồng phái sinh được dùng để tính toán giá trị lãi/lỗ phát sinh hằng ngày của từng hợp đồng. |
Giá thanh toán cuối cùng | Là giá tài sản cơ sở được xác định vào ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán phái sinh dựa trên tài sản cơ sở đó, dùng để tính toán giá trị lãi/lỗ phát sinh trong ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng. |
Hệ số nhân hợp đồng | Hệ số quy đổi giá trị của Hợp đồng tương lai chỉ số thành tiền. |
Thông tin HĐTL VN30F2010 như sau:
- Hệ số nhân hợp đồng: 100.000
- Tỷ lệ ký quỹ ban đầu :13%
- Ngày đáo hạn: 15/10/2020
Giả sử NĐT A mở 5 vị thế Long ( mua) mã VN30F2010 với giá 850 . |
✔️ Cuối phiên giao dịch, giá thị trường của VN30F2010 là 860.
- Giá trị lãi/lỗ NĐT giữ vị thế Long nhận được trong phiên hôm nay= (860-850) *5*100.000= 5.000.000 đ
- Giá trị lãi/lỗ NĐT giữ vị thế Short nhận được trong phiên hôm nay= (850-860) *5*100.000= - 5.000.000 đ
✔️Trong phiên giao dịch tiếp theo, nhà đầu tư đóng 3 hết vị thế với giá 865, giá đóng cửa cuối ngày là 870
NĐT giữ vị thế Long | NĐT giữ vị thế Short | |
Lãi lỗ từ vị thế đã đóng |
(865-860) *3*100.000= 1.800.000 đ |
(865-860) *5*100.000= -1.800.000 đ |
Lãi lỗ từ vị thế còn mở |
(870-860) *2*100.000= 2.800.000 đ |
(870-860) *5*100.000= - 2.800.000 đ |
Tổng lãi lỗ |
8.500.000 | - 8.500.000 |
✔️ Tại ngày đáo hạn, giá đóng cửa cuối ngày của VN30F2010 là 865, giá chỉ số VN30 cơ sở là 855, giá vốn vị thế còn mở là 860
- Giá trị lãi/lỗ NĐT giữ vị thế Long nhận được = (855-860) *2*100.000= - 1.000.000 đ
- Giá trị lãi/lỗ NĐT giữ vị thế Short nhận được = (860-855) *2*100.000= 1.000.000 đ
Đặc điểm của Hợp đồng tương lai
-
Vị thế linh hoạt: NĐT có thể Long khi thị trường lên và Short khi thị trường giảm. Dù trong thị trường lên hay xuống, NĐT vẫn tìm được cơ hội kiếm lời trên thị trường phái sinh.
-
Thanh toán T0: Cơ chế thanh toán T0 giúp NĐT có thể mở - đóng vị thế ngay trong phiên, không lo sợ rủi ro thị trường đảo chiều khi chứng khoán chưa về như trên thị trường cơ sở.
-
Đòn bảy cao: Điểm ưu việt của CKPS chính là tính đòn bẩy (từ 5 lần đến 8 lần), đòn bảy cao tương ứng khả năng sinh lời cao.
-
Thanh khoản cao: Thanh khoản trên thị trường phái sinh - hợp đồng tương lai chỉ số khá cao, NĐT có thể mở vị thế với số lượng lớn.
-
Hỗ trợ quản trị rủi ro: Ngoài sử dụng CKPS để đầu cơ, NĐT có thể sử dụng CKPS để làm công cụ phòng vệ cho danh mục chứng khoán cơ sở.
Bước 1 | Bước 2 | Bước 3 | Bước 4 | Bước 5 | ||||
Mở tài khoản giao dịch |
Mở tài khoản phái sinh |
Nộp tài sản vào tài khoản phái sinh |
Ký quỹ tiền lên vsd |
Bắt đầu đầu tư |